Tổng số lượt xem trang
Group Yêu Nhật Bản- Sam Sam's House
Web ra đời từ việc mập (admin trang), hay ăn , hay uống thích chia sẻ trên fb. Nhưng khi bạn bè hỏi lại, tra lại hơi lười. Nên tổng hợp ở đây, gửi link cho nhanh, nếu bạn cần. Và có thống kê theo từng mục, tìm lại cũng dễ dàng.
Sau đó, chồng mập bèn mua tên miền thegioinhasam, và vài tháng sau khi viết, bật quảng cáo. Thật ra, ban đầu mập viết vì đam mê, chia sẻ. Chớ không nghĩ đến quảng cáo. Mà nói thật, tiền thu quảng cáo từ trang viết cực thấp. Vì họ thích xem, nghe hình ảnh trực quan sinh động hơn là đọc chữ. Văn hóa đọc chữ có thể đối với 1 bộ phận nào đó dần mai một.
Hy vọng, khi tìm đọc, bạn sẽ tìm được 1 điều gì đó có ích để tham khảo. Ah, menu món ăn, không gian quán, theo thời gian sẽ khác. Và vị giác, cảm nhận ngon, dở của 1 cá thể, 1 vùng miền là khác nhau. Chỉ có tính chất tham khảo nha. Nếu có góp ý cứ tự nhiên inbox, hoặc commnent dưới mỗi bài viết. Cảm ơn mọi độc giả từ khoảng 40 quốc gia trên thế giới đã ghé qua trang Thế giới nhà Sam
HỌC CHÚT TỪ MÙA DỊCH CÔ VY
HỌC CHÚT TỪ MÙA DỊCH CÔ VY, TỔNG HỢP NHIỀU NGUỒN
Mập oánh vài chữ cơ bản cho ai cần, vì lười, có link mọi người tra là ra từ nha
新型コロナウィルス shingata korona uirusu vi-rút corona chủng mới
ウイルスの発生 uirusu no hassei sự bùng phát vi-rút
感染症 kansenshou bệnh truyền nhiễm
感染者 kansensha những người bị nhiễm
検疫 ken’eki cách ly
人工呼吸器 jinkou kokyuuk ki máy thở (mặt nạ hô hấp nhân tạo)
無症状 mushoujou không có triệu chứng
軽~中等症 kei~chuutoushou các triệu chứng nhẹ-vừa
有症状 yuushoujou có triệu chứng
退院した tai’in shita xuất viện
死亡者 shibousha cái chết
COVID-19の検査 kobiddo-naintiin no kensa Thử nghiệm COVID-19
陽性 yousei kiểm tra dương tính
陰性 insei kiểm tra âm tính
アメリカ疾病予防管理センター (CDC) Amerika shippei yobou kanri sentaa (CDC) Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC)
世界保健機関 (WHO) Sekai hoken kikan (WHO) Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
厚生労働省 (MHLW) Kousei roudoushou (MHLW) Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản (MHLW)
緊急事態宣言 kinkyuu jitai sengen tình trạng khẩn cấp
汎流行 (パンデミック) hanryuukou (pandemikku) đại dịch
流行 (エピデミック) ryuukou (epidemikku) bệnh dịch
外出禁止令 gaishutsu kinshi rei nơi trú ẩn tại chỗ
テレワーク terewaaku làm việc từ xa
マスク着用 masuku chakuyou đeo mặt nạ
手洗い te arai rửa tay
手指消毒剤 teyubu shoudokuzai nước rửa tay sát khuẩn
社会的距離(ソーシャルディスタンシング) shakai-teki kyori (soosharu disutanshingu)
Mập oánh vài chữ cơ bản cho ai cần, vì lười, có link mọi người tra là ra từ nha
ウイルスの発生 uirusu no hassei sự bùng phát vi-rút
感染症 kansenshou bệnh truyền nhiễm
感染者 kansensha những người bị nhiễm
検疫 ken’eki cách ly
人工呼吸器 jinkou kokyuuk ki máy thở (mặt nạ hô hấp nhân tạo)
無症状 mushoujou không có triệu chứng
軽~中等症 kei~chuutoushou các triệu chứng nhẹ-vừa
有症状 yuushoujou có triệu chứng
退院した tai’in shita xuất viện
死亡者 shibousha cái chết
COVID-19の検査 kobiddo-naintiin no kensa Thử nghiệm COVID-19
陽性 yousei kiểm tra dương tính
陰性 insei kiểm tra âm tính
アメリカ疾病予防管理センター (CDC) Amerika shippei yobou kanri sentaa (CDC) Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC)
世界保健機関 (WHO) Sekai hoken kikan (WHO) Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
厚生労働省 (MHLW) Kousei roudoushou (MHLW) Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản (MHLW)
緊急事態宣言 kinkyuu jitai sengen tình trạng khẩn cấp
汎流行 (パンデミック) hanryuukou (pandemikku) đại dịch
流行 (エピデミック) ryuukou (epidemikku) bệnh dịch
外出禁止令 gaishutsu kinshi rei nơi trú ẩn tại chỗ
テレワーク terewaaku làm việc từ xa
マスク着用 masuku chakuyou đeo mặt nạ
手洗い te arai rửa tay
手指消毒剤 teyubu shoudokuzai nước rửa tay sát khuẩn
社会的距離(ソーシャルディスタンシング) shakai-teki kyori (soosharu disutanshingu)
.. 社会的距離 (Shakaiteki kyori) : Giãn cách xã hội.
外出自粛 gaishutsu jishuku thực hành tự kiềm chế bằng cách không ra ngoài trời
陰性証明書を発行します。cấp giấy chứng nhận âm tính
Kakudai (拡大): Sự mở rộng, sự lan rộng.
Taisaku (対策): Biện pháp.
Suteihōmu (ステイホーム): Ở nhà.
Shakai kyori (社会距離): Giãn cách xã hội.
Kakuri (隔離): Cách ly.
Hatsunetsu (発熱): Sốt, phát nhiệt.
Seki (咳): Ho.
Kaze (風邪): Cảm.
Tearai (手洗い): Sự rửa tay.
Masuku (マスク): Khẩu trang.
Shien-saku (支援策): Biện pháp hỗ trợ.
Yobō (予防): Phòng tránh, phòng ngừa.
Shōdoku-eki (消毒液): Dung dịch sát khuẩn.
外出自粛 gaishutsu jishuku thực hành tự kiềm chế bằng cách không ra ngoài trời
陰性証明書を発行します。cấp giấy chứng nhận âm tính
Kakudai (拡大): Sự mở rộng, sự lan rộng.
Taisaku (対策): Biện pháp.
Suteihōmu (ステイホーム): Ở nhà.
Shakai kyori (社会距離): Giãn cách xã hội.
Kakuri (隔離): Cách ly.
Hatsunetsu (発熱): Sốt, phát nhiệt.
Seki (咳): Ho.
Kaze (風邪): Cảm.
Tearai (手洗い): Sự rửa tay.
Masuku (マスク): Khẩu trang.
Shien-saku (支援策): Biện pháp hỗ trợ.
Yobō (予防): Phòng tránh, phòng ngừa.
Shōdoku-eki (消毒液): Dung dịch sát khuẩn.
Hỗ trợ thanh toán tiền nhà [居住確保給付金 kyojyu Kakuho kyufukin
Xét nghiệm sinh học phân tử realtime RT-PCR là một phương pháp xét nghiệm xác định sự hiện diện của virut thông qua phát hiện vật liệu di truyền của virut SARS-CoV-2, đây là phương pháp có độ chính xác cao. Tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi các hệ thống máy chuyên dụng và thực hiện tại phòng thí nghiệm.
1. Xét nghiệm PCR là gì?
Xét nghiệm PCR hay còn gọi là xét nghiệm sinh học phân tử là một kỹ thuật nhằm tạo ra một lượng lớn bản sao DNA mục tiêu trong ống nghiệm dựa vào các chu kỳ nhiệt. Kỹ thuật này được nhà khoa học người Mỹ Kary Mullis phát minh vào năm 1985.
Xét nghiệm PCR đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực công nghệ sinh học do phản ứng rất nhạy và cho kết quả đặc hiệu. Xét nghiệm PCR thường có kết quả độ chính xác rất cao. Tuy nhiên kết quả cũng còn tùy thuộc trình độ của kỹ thuật viên, phương tiện máy móc làm việc và việc quản lý chất lượng. Cùng một xét nghiệm nhưng có nơi cho kết quả nhạy và chính xác, nơi khác thì không có được độ nhạy bằng.入国前3~5日前の間に発行
Vòm họng
Được cấp trong vòng 3-5 ngày trước khi đến
唾液 だえき nước miếng
クイック検査費 Phí kiểm tra nhanh chóng quick
1. Xét nghiệm PCR là gì?
Xét nghiệm PCR hay còn gọi là xét nghiệm sinh học phân tử là một kỹ thuật nhằm tạo ra một lượng lớn bản sao DNA mục tiêu trong ống nghiệm dựa vào các chu kỳ nhiệt. Kỹ thuật này được nhà khoa học người Mỹ Kary Mullis phát minh vào năm 1985.
Xét nghiệm PCR đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực công nghệ sinh học do phản ứng rất nhạy và cho kết quả đặc hiệu. Xét nghiệm PCR thường có kết quả độ chính xác rất cao. Tuy nhiên kết quả cũng còn tùy thuộc trình độ của kỹ thuật viên, phương tiện máy móc làm việc và việc quản lý chất lượng. Cùng một xét nghiệm nhưng có nơi cho kết quả nhạy và chính xác, nơi khác thì không có được độ nhạy bằng.
鼻咽頭 びいんとう
Vòm họng
Được cấp trong vòng 3-5 ngày trước khi đến
唾液 だえき nước miếng
クイック検査費 Phí kiểm tra nhanh chóng quick
https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/20210316nyuukoku.html
ベトナム入国時及びその前後における新型コロナウイルス感染症対策についての留意点
2021/3/16
ベトナムにおける新型コロナウイルス感染症の防止措置の現状を踏まえ、新たにベトナムに渡航される皆様の参考として、以下の留意点をとりまとめました。あわせて、ベトナムにおける職場を通じ、勤務地及び居住地を管轄する当局の適用法令をあらかじめ確認するようお願いします。
1.ベトナムへの入国「前」
感染予防の観点から、入国予定日の14日前から、不要不急の外出及び日本国外への渡航を控え、体調管理に努めてください。
持病等、体調管理に不安がある場合は、事前に医師に相談することをお勧めします。必要に応じ、英語の診断書を作成することもお勧めします。
ベトナム政府当局の法令にしたがって、入国予定日の3日前から5日前までの間に「発行」(滞在期間14日以内の場合には「実施」)されたPCR検査陰性証明書を取得してください。医療機関との往復にも、感染予防に細心の注意を払ってください。
あらかじめ、新型コロナウイルス感染症及びベトナムをカバーしている「旅行保険」及び「医療サービス(医療通訳、相談、緊急搬送等)」に加入することを検討してください。
発熱、呼吸器症状、喉の痛み、味覚障害等、体調に異常を感じた場合、職場、家庭等、周囲に新型コロナウイルス感染者が確認された場合等、ご自身が新型コロナウイルスに感染した可能性が高いと思われるときは、直ちに渡航を中止することを検討してください。
2.ベトナムへの入国「時」
出発空港までの移動中の車内、出発空港、機内、到着空港、隔離施設(ホテル)への移動中の車内においても感染リスクがあることを念頭に置き、適切な防護(マスク着用、密の回避、手指消毒等)に努めてください。
3.ベトナムへの入国「後」14日間(隔離期間)
14日間の隔離施設(ホテル)滞在中、当局及びホテルの指示にしたがい、自身の部屋以外の場所への立入りを厳に控えてください。その間、体調管理に努めてください。
発熱、呼吸器症状、喉の痛み、味覚障害等、体調に異常を感じた場合は、直ちに、ホテルに報告してください。また、適宜、医療サービス会社等に相談することをお勧めします。
PCR検査等の結果、陽性が確認されたときは、当局の指示にしたがい、専門の医療施設に移動し、治療を受けてください。日本国大使館(又は総領事館)や、(契約している場合には)医療サービス会社に連絡してください。
4.隔離期間終了後(健康観察期間)
隔離期間終了後の14日間は、集中隔離完了後の管理に関するガイダンス(1月19日付保健省文書No:425/CV-BCD)に基づき、当局の指導・監督を受けます。速やかに職場を通じ、勤務地及び居住地を管轄する当局(例:人民委員会、保健局)に対し、ご自身への指示内容を確認し、遵守してください。
マスク着用、手指の消毒、間隔の確保、密の回避、換気を励行し、自身で健康観察を行い、濃厚接触者を記録するほか、周囲の人々との接触、混雑した場所への訪問を控えてください。(勤務先企業において、この間、在宅勤務等を指示する例もあります。)
やむを得ず、対面の会議や会合に出席する場合には、隔離終了後14日以内であることを事前に相手に伝えることが望ましいと考えられます。
発熱、呼吸器症状、喉の痛み、味覚障害等、体調に異常を感じた場合は自宅に待機し、医療機関、医療サービス会社、保健省及びCDCホットライン等に電話で速やかに連絡してください。その際、隔離終了後14日以内である場合には、その旨伝えることが大切になると考えられます。
https://www.youtube.com/watch?v=ffIT0RZ3Ig8
https://www.asahi.com/articles/ASN4C7H2YN46UHBI02L.html
https://www.viet-jo.com/news/social/200331174410.html
https://www.viet-jo.com/news/social/200415204616.html
新型コロナウイルス接触確認アプリ(COCOA) COVID-19 Contact-Confirming Application
更新情報
iOS端末をご利用の方
・iOS13.5搭載端末で、接触について通知を受け取れないケースが見つかっています。OSを最新版に
アップデートした上で本アプリのご利用をお願いします。(詳しくはこちら)
Android端末をご利用の方
・本アプリの1.2.1以前のバージョンをご利用の方は、1メートル以内15分以上の条件に該当する
陽性者との接触があった場合、本来通知すべきよりも多い接触件数が表示されることがあります。
速やかにバージョン1.2.2へのアップデートをお願いします。
・接触通知を正確に受け取れるよう、定期的に(*)本アプリの再起動をお願いします。(詳しくはこちら)
*速やかに通知を受け取るためには1日に1回程度
Đối với thiết bị iOS
· IOS13.5 trong thiết bị được cấp nguồn, trường hợp không thể nhận được thông báo về số liên lạc đã được tìm thấy. Cập nhật hệ điều hành lên phiên bản mới nhất
Vui lòng sử dụng ứng dụng này sau khi cập nhật. ( Bấm vào đây để biết chi tiết )
Người dùng thiết bị Android
・ Nếu bạn đang sử dụng phiên bản 1.2.1 hoặc phiên bản cũ hơn của ứng dụng này, nó sẽ tương ứng với điều kiện từ 1 mét trở xuống và 15 phút trở lên.
Nếu bạn liên hệ với một người tích cực, bạn có thể thấy nhiều liên hệ hơn những gì bạn cần được thông báo.
Vui lòng cập nhật lên phiên bản 1.2.2 càng sớm càng tốt.
・ Vui lòng khởi động lại ứng dụng này thường xuyên (*) để có thể nhận được thông báo liên hệ một cách chính xác. ( Bấm vào đây để biết chi tiết )
* Khoảng một lần một ngày để nhận được thông báo kịp thờiVaccin sản xuất tại âu mỹhiệu quả 95%?
nghiên cứu về tính hiệu quả của vacccin chống Covid
抗原たんぱく質の塩基配列を作る情報を持ったmRNAのワクチン。生体内で分解されないようにするため、また血液に含まれるマクロファージや好中球などによりウイルスを排除する「自然免疫」が過剰に誘導されるのを抑えるため、脂質ナノ粒子(LNP)などに封入して投与する。
- [ ] Là một loại vác xin có phân tử mRNA mang thông tin sẽ tạo trình tự gen cho kháng nguyên Protein. Để không bị phân giải trong cơ thể người và để ức chế việc bị “hệ miễn dịch tự nhiên” điều khiển quá mức khi loại bỏ virut bởi bạch cầu trung tính và đại thực bào có trong máu, vác xin sẽ được tiêm vào cơ thể trong trạng thái đã bọc bằng hạt Nano Lipid.
- [ ] 投与後、細胞質内でmRNAが抗原たんぱく質に翻訳されて免疫が誘導されるため、液性免疫だけでなく、細胞性免疫も引き起こすと考えられている。これまで世界で承認されたmRNAワクチンはないが、ここ数年で研究開発が活発化している。
Sau khi tiêm vào cơ thể, phân tử mRNA trong tế bào chất sẽ được kháng nguyên Protein mã hóa và được hệ miễn dịch điều khiển, nên có khả năng kích thích hệ miễn dịch tế bào cũng như hệ miễn dịch thể dịch.Từ tiếng Nhật Nghĩa tiếng Việt
ワクチン:Vắc xin
厚労省(こうろうしょう): Bộ Y tế, lao động phúc lợi
感染症(かんせんしょう): Bệnh truyền nhiễm, sự nhiễm
重症者(じゅうしょうしゃ): Bệnh hiểm nghèo
接種(せっしゅ): Tiêm phòng
診療(しんりょう): Điều trị bệnh
医療従事者(いりょうじゅうじしゃ): Nhân viên y tế
新型(しんがた)コロナウイルス Virus chủng mới Corona
新型コロナウイルス感染症の疑い(しんがたころなういるすかんせんしょうのうたがい) Nghi nhiễm virus chủng mới Corona
感染(かんせん) Nhiễm (virus/bệnh)
感染の拡大(かんせんのかくだい) Lây nhiễm lan rộng
感染症対策(かんせんしょうたいさく) Đối sách với việc lây nhiễm bệnh
飛沫感染(ひまつかんせん) Nhiễm với giọt bắn
接触感染(せっしょくかんせん) Nhiễm do tiếp xúc
ウイルス Virus
濃厚接触者(のうこうせっしょくしゃ) Người tiếp xúc mật thiết (tiếp xúc gần)
未感染者(みかんせんしゃ) Người chưa bị nhiễm
感染者(かんせんしゃ) Người bị nhiễm (bệnh/virus)
患者(かんじゃ) Người bệnh/bệnh nhân
口・鼻・咽(くち・はな・のど) Miệng/Mũi/Họng
鼻腔(びくう) Xoang mũi
気管(きかん) Khí quản
肺(はい) Phổ
吸い込む(すいこむ) Hít vào
閉鎖空間(へいさくうかん) Không gian kín
近距離(きんきょり) Khoảng cách gần
熱(ねつ) Sốt
発熱(はつねつ) Phát sốt
咳(せき) Ho
くしゃみ Hắt xì hơi
鼻水(はなみず) Nước mũi
症状(しょうじょう) Triệu chứng
無症状(むしょうじょう) Không có triệu chứng
肺炎(はいえん) Viêm phổi
予防法(よぼうほう) Phương pháp phòng tránh
健康管理(けんこうかんり) Quản lý sức khỏe
手洗い(てあらい) Rửa tay
手指消毒(てゆびしょうどく) Khử trùng tay-ngón tay
うがい Xúc miệng
石鹸(せっけん) Xà phòng
アルコール Cồn
消毒(しょうどく) Khử trùng khử độc
マスク Khẩu trang
マスクの着用(ちゃくよう) Đeo khẩu trang
抗ウイルス薬(こうウイルスやく) Thuốc kháng virus
解熱剤(げねつざい) Thuốc hạ sốt
鎮咳薬(ちんがいやく) Thuốc điều trị triệu chứng cảm cúm ho sốt
咳止め薬(せきどめやく) Thuốc ho
投与(とうよ) Dùng thuốc
痰(たん) Đờm
酸素投与(さんそとうよ) Thở Oxi
人工呼吸(じんこうこうきゅう) Thở máy
点滴(てんてき) Truyền nước
抗体(こうたい) Kháng thể
空港検疫(くうこうけんえき) Kiểm dịch tại sân bay
陽性(ようせい) Dương tính
陰性(いんせい) Âm tính
入院(にゅういん) Nhập viện
退院(たいいん) Xuất viện
診断(しんだん) Khám
治療(ちりょう) Điều trị bệnh
1. コロナウイルス: virus corona.
2. 感染する(かんせんする):lây nhiễm –> 感染者(かんせんしゃ):người bị nhiễm.
感染される(かんせんされる)/移る(うつる):bị (lây) nhiễm.
3. 隔離する(かくりする):cách ly.
4. 14日以内(じゅうよっかいない):trong vòng 14 ngày.
5. 入国禁止(にゅうこくきんし):cấm nhập cảnh.
6. 休校決定(きゅうこうけってい):quyết định nghỉ học.
7. 経済停滞(けいざいていたい):kinh tế đình trệ
8. マスク、トイレットペーパー、手洗い洗剤(てあらいせんざい):khẩu trang, toilet paper, nước rửa tay.
9. 売り切れ(うりきれ)になる:trở nên hết hàng.
10. パニック[な] / カオス[な]: khủng hoảng / hỗn loạn
3. Những mẫu câu giao tiếp cơ bản về người bị bệnh thường gặp
頭痛がします / ずつうがします (Zutsū ga shimasu): Tôi bị đau đầu.
めまいがします ( Memai ga shimasu) : Tôi cảm thấy chóng mặt
背中が痛い / せなかがいたい ( Senaka ga itai) : Lưng của tôi đau
首が痛い / くびがいたい ( Kubi ga itai): Tôi bị đau cổ.
鼻がつまっている / はながつまってい (Hana ga tsumatte iru): Tôi bị ngạt mũi.
のどが痛い / のどがいたい (Nodo ga itai): Tôi bị đau họng.
くしゃみがでます/ くしゃみをします。(kushami ga demasu/ kushami wo shimasu) : Tôi bị hắt xì.
熱がある / ねつがある ( Netsu ga aru): Tôi bị sốt.
風邪を引いた / かぜをひいた ( Kaze o hīta): Tôi đang bị cảm.
咳が出ます / せきがでます (Seki ga demasu): Tôi bị ho.
胸が苦しい / むねがくるしい ( Mune ga kurushii) : Tôi cảm thấy tức ngực.
吐き気(はきけ)がします (hakike ga shimasu) : Tôi thấy buồn nôn.
寒気(さむけ)がします。(samuke ga shimasu) : Tôi thấy gai gai lạnh
⿐⽔(はなみず)がでます。(hanamizu ga demasu) : Tôi bị sổ mũi.
めまいがします。(memai ga shimasu). Tôi bị chóng mặt.
からだが だるいです。(karada ga darui desu) : Cảm giác cơ thể mệt mỏi.
〜が痒い(かゆい)です。(〜kayui desu). Bị ngứa rát ở ~
胃がむかむかします。(i ga mukamuka shimasu): Cồn cào trong bụng
胃がきりきりします。(i ga kirikiri shimasu): Bụng đau nhói.
頭(あたま)がずきずきします。(atama ga zukizuki shimasu): Đau nhói ở đầu
ちくちくします。(chikuchiku shimasu): Đau như có kim châm.

















グエン・スアン・フック首相は15日午後に開かれた63省・市とのビデオ会議で、新型コロナウイルス感染症(COVID-19)予防国家指導委員会の提案を承認し、COVID-19対策として4月15日までの実施を予定していた社会的隔離措置について、ハノイ市とホーチミン市を含む12省・市に対し4月22日まで延長することを決定した。

放射温度計
デジタル電子体温計
1. 消毒液 しょうどくえき Dung dịch diệt khuẩn, dung dịch sát trùng
2.自宅療養 りょうよう Điều trị tại nhà
3. 総理大臣官邸 そうりかんてい Prime Minister's official residence
4.接触感染せっしょくかんせん Sự lây nhiễm do tiếp xúc
5.閉鎖空間へいさ Không gian kín
6.季節性のインフルエン cúm theo mùa
7.基礎疾患きそしっかん Bệnh tiềm ẩn,Có mang sẵn bệnh trong người
8.自粛じしゅくTự kiểm soát
9.安静 tịnh dưỡng.
10. テレワーク làm việc từ xa tại nhà bằng máy tính
11 厚生労働省の職員Nhân viên bộ y tế.
12検疫官 -kiểm dịch
外出自粛
接触者
感染拡大
全国隔離措置
健康申告Mẫu tờ khai y tế
ベトナムへの入国:2020年3月7日6:00am以降、健康申告が義務付けられます
Mẫu tờ khai y tế bắt buộc đối với mọi hành khách nhập cảnh vào Việt nam kể từ ngày 7/3/2020.
Các bạn Nhật, Các sếp Nhật về nước qua lại, chắc chắn cần nha.
https://cheritheglutton.com/entry-from-20200307-to-vietnam/?fbclid=IwAR0RIu8zogkbmcX4mTFFKPYlt9ORB5dTPhKMPPRQZRcx5baL74nQezsG_vY
https://www.viet-jo.com/news/social/200306173325.html
TỜ KHAI Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI download tại đây, khai trực tuyến đc luôn nha
https://tokhaiyte.vn/
https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/corona0227.html
Thông báo quan trọng từ Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam - 在ベトナム日本国大使館
重要:新型コロナウイルス感染症に係る日本への上陸制限について
Về việc hạn chế nhập cảnh Nhật Bản liên quan đến bệnh truyền nhiễm do virut Corona
1. Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản đã chỉ định bệnh truyền nhiễm do virut Corona thể mới là “Bệnh truyền nhiễm chỉ định”dựa theo Luật Bệnh truyền nhiễm. Theo đó, đối với người nước ngoài được cho là mắc virut Corona (dưới đây bao gổm cả người Việt Nam) sẽ bị từ chối nhập cảnh Nhật Bản dựa theo Luật Quản lí xuất nhập cảnh và xét duyệt tị nạn.
2. Hơn nữa, Chính phủ Nhật bản đã chỉ định bệnh truyền nhiễm do virut Corona thể mới là “Bệnh truyền nhiễm kiểm dịch” dựa theo Luật Kiểm dịch. Do đó, người nước ngoài được cho là mắc virut Corona thì dù có mang visa còn hiệu lực thì vẫn có khả năng bị kiểm tra y tế, giám sát.
3. Thêm vào đó, từ ngày 01 tháng 02 năm 2020, Chính phủ Nhật quyết định nếu không có lí do đặc biệt trong thời gian này, những trường hợp phù hợp với 1 trong những mục dưới đây sẽ không được phép nhập cảnh Nhật Bản.
3.1. Người nước ngoài đã lưu trú tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc trong vòng 14 ngày trước khi nhập cảnh Nhật Bản.
3.2. Người nước ngoài mang hộ chiếu Trung Quốc được cấp tại tỉnh Hồ Bắc.
4. Về việc xin visa của những người không được phép nhập cảnh Nhật Bản thuộc khoản 3.1 và 3.2 thì sẽ không được tiếp nhận căn cứ vào “Tiêu chuẩn cấp visa cơ bản” (https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/VN_VisaInst.html). Từ ngày 01 tháng 02 năm 2020, tất cả các trường hợp xin visa đều phải tự in và điền Phiếu câu hỏi (https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/000563617.pdf) và nộp lại cho Cửa sổ tiếp nhận hoặc Đại lí ủy thác.
5. Ngoài ra, bất kể trường hợp nào dù mang visa nhiều lần còn hiệu lực nhưng thuộc mục 3.1 và 3.2 thì vì có khả năng từ chối nhập cảnh Nhật Bản nên mọi người cần chú ý.
====================
1. 今般,日本政府は,新型コロナウイルス感染症を,感染症法に基づく「指定感染症」に指定しました。これにより,コロナウイルス患者とみなされた外国人(以下,ベトナム人を含みます。)は,出入国管理及び難民認定法により,日本への上陸が拒否されます。
2. また,日本政府は,新型コロナウイルス感染症を,検疫法に基づく「検疫感染症」に指定しました。そのため,感染が疑われる外国人は,有効なビザを所持しているかどうかにかかわらず,診察・検査を命じられる可能性があります。
3. 加えて,日本政府は2月1日,特段の事情がない限り,当面の間,以下のいずれかに該当する方の日本上陸を認めないこととしました。
(1)日本上陸の14日以内に,中華人民共和国湖北省に滞在した外国人
(2)湖北省で発行された中国旅券を所持する外国人
4. 前述3(1)又は(2)のいずれかに該
https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/JP_VisaInst.html)に基づき,受理されません。2月1日以降にビザを申請・受理する方は,必ず,御自身で質問票
(https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/000563647.pdf)を作成し,印刷した上で,当館窓口又は代理申請機関に提出してください(代筆は認められません。)。
当し,日本上陸が認められない方からのビザ申請については,「ビザの原則的発給基準」(
5. なお,有効なマルチビザを所持する方であっても,前述3(1)又は(2)のいずれかに該当する場合は,日本への上陸が許可されない可能性があるため,御注意ください。
https://www.travelwith.jp/roadtraveler/post-43912/
https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/corona0227.html
TÙ VỰNG dưới đây LƯU TỪ ANH LÊ NGUYỄN HÀO KIỆT- ADMIN THÔNG DỊCH TIẾNG NHẬT TỰ DO
1/ 新型コロナウイルス = Virus chủng mới Corona gây bệnh viêm phổi cấp (Corona virus)
2/ 濃厚接触者 (のうこうせっしょくしゃ) = Người tiếp xúc với bệnh nhân / người tiếp xúc gần (close contact)
3/ 医学的観察 (いがくてきかんさつ) = Quan sát y tế (medical observation)
4/ 世界保健機関 (WHO、せかいほけんきかん) = Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
5/ 公衆衛生上の緊急事態 (こうしゅうえいせいじょうのきんきゅうじたい) = Tình trạng khẩn cấp y tế công cộng (Public Health Emergency)
6/ 院内感染 (いんないかんせん) = Nhiễm trùng / nhiễm khuẩn bệnh viện (nosocomial infection)
7/ 防護服 (ぼうごふく) = Quần áo bảo hộ (protective clothing)
8/ 潜伏期間 (せんぷくきかん) = Thời gian ủ bệnh (incubation period)
9/ 情報の隠匿 (じょうほうのいんとく) = Che giấu thông tin (concealment of information)
10/ 医療従事者 (いりょうじゅうじしゃ) = Nhân viên chăm sóc y tế
11/ サージカルマスク = Khẩu trang y tế (surgical mask)
12/ 発熱外来 (はつねつがいらい) = Khoa khám chuyên dành cho bệnh nhân nghi nhiễm (tránh lây lan khi tất cả bệnh nhân cùng khám một chỗ)
13/ 疫学 (えきがく) = Dịch tễ học
14/ 病巣 (びょうそう) = Ổ vi khuẩn, ổ bệnh trong người
15/ 隔離(かくり) する = Cách ly
全社会隔離
2週間ベトナム全国がロックダウン
TIN TỪ NHK NHẬT BẢN ĐƯỚI ĐÂY, mập tổng hợp
Nhật Bản có 851 ca nhiễm vi-rút corona chủng mới
Tính đến 11 giờ sáng thứ Ba, giờ Nhật Bản, tổng số ca được xác nhận nhiễm vi-rút corona chủng mới tại Nhật Bản là 851 ca.
Cụ thể, có 146 ca là người bị lây nhiễm trong Nhật Bản và khách du lịch từ Trung Quốc và các nơi khác. Trong số này có 1 quan chức bộ y tế, 1 nhân viên kiểm dịch từng lên du thuyền bị cách ly Diamond Princess và cho kết quả xét nghiệm dương tính hôm thứ Hai.
Trong số hành khách và thủy thủ đoàn của du thuyền nói trên, 691 người được xác nhận nhiễm vi-rút. 14 người nhiễm còn lại nằm trong số những người được sơ tán từ tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc về Nhật Bản trên các máy bay do chính phủ thuê bao.
Iran thông báo có 12 ca tử vong, Hàn Quốc có 7 ca, Italy có 6 ca, Hong Kong có 2 ca. Philippines, Pháp và Đài Loan mỗi nơi có 1 ca tử vong.
CHUYỆN GÌ XẢY RA Ở ĐẤT NƯỚC TÔI THẾ NÀY⁉️
私のベトナムになんか起こっていますか?
Thử nhìn xem 見てみ:
❤ gần 7.000 người Việt ở các vùng tâm dịch khắp thế giới được đón về nước.
世界中のコロナウイルスが流行っているところに住んでいるベトナム人の7000人くらいは迎えっています。
❤ 700 tiếp viên hàng không - những người đang làm công việc mà nguy cơ lây nhiễm nằm trong top 3, đăng ký xin không nhận lương hoặc nghỉ không lương 2-3 tháng.
700人の客室乗務員は3トップの中に移られる可能性の仕事を勤めている人が2,3ヶ月ぐらい給料をもらわない、または一時給料をもらわないで仕事を休みをとる申し込んでいる。
❤ 280 bác sĩ, y tá đã về hưu tại Hà Nội tình nguyện xin trở lại bệnh viện để chống dịch, mặc cho hàng loạt thông tin bác sĩ, y tá nhiễm lây bệnh ở các vùng dịch khác ra rả trên báo hàng ngày. Và chính các bác ấy, xét về độ tuổi, nằm trong nhóm nhạy cảm nhất!
ハノイに280人の引退した医者とか看護師は疫病を予防するためにボランティアで病院に戻ってもらいました。
❤️ 100 sinh viên trường Y tình nguyện đến sân bay chặn dịch.
医学大学に100大学生の6年生は疫病を止めるためにボランティアで空港に来てまらいました。
❤Hơn 10 ngàn chiến sỹ cả tháng nay ngủ bạt giữa rừng. Chăn gối cũng đã nhường để phục vụ người cách ly. Họ đâu có kêu ca gì...😍
1万兵卒は1ヶ月ぐらい森に寝て、移動されてしまいました。布団も隔離者に譲り渡しました。
❤️ Tất cả khu vực cách ly đều được phát thực phẩm miễn phí.
隔離場全部の食飲品が無料で配られました。
❤Khách sạn 4 sao ở Quảng Ninh chủ động xin làm cơ sở cách ly : Bảo Minh Radiant hotel gồm 122 phòng gần như không còn phòng trống khi đón đủ 157 người từ Hàn Quốc sang, gồm 127 khách Hàn, khách 2 quốc tịch Việt-Hàn và một số ít khách Nga, Mỹ.
イニシアチブをとってクァンニンの4星のホテルは隔離場としてお願いっていました: Bao Minh ホテルに122客室を含んでいますが、韓国から来た157人を迎え、今まで空いてる室もない状態になってしましました。
Ngoài việc miễn ở khách sạn 4 sao, chủ khách sạn đã quyết định miễn phí toàn bộ tiền phòng và tiền ăn (3 bữa/ngày) cho 157 khách. Toàn bộ nhân viên khách sạn được cho nghỉ việc xin ở lại chung tay chống dịch.
4星のホテルに無料で居れる以外, ホテルオーナーは食費が無料だと決まりました。全員のホテルスタッフが休ませたが、仕事をやり続けています。
❤ VIỆT NAM TÔI QUÁ TUYỆT❤️
❤ 私のベトナム素晴らしい❤
Nguồn coppy
https://www.facebook.com/Capaover/posts/2326578917487590
Với sự lây lan của Virus Corona, các công ty đã bị thúc bách phải đưa ra các chính sách ứng phó sau khi Thủ tướng Abe " yêu cầu- khuyến nghị" tất cả các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và các trường hỗ trợ đặc biệt trên cả nước phải tạm thời đóng cửa từ ngày 2 tháng 3 cho đến khi nghỉ xuân.
新型コロナウイルスの感染拡大で、安倍首相が全国すべての小中高校と特別支援学校について、3月2日から春休みに入るまで臨時休校するよう要請したことを受け、企業は対応に追われている。
Ngoài việc mở rộng các đối tượng nhân viên có thể làm việc từ xa, nhiều cách tiếp cận khác nhau đã được các doanh nghiệp thực hiện, như cho phép đem con em đến nơi làm việc và cho thêm nghỉ phép có lương.
在宅勤務の対象拡大のほか、子連れ出勤を可能にしたり有給休暇を与えたりと取り組みは様々だ。
𝐙 𝐇𝐨𝐥𝐝𝐢𝐧𝐠𝐬, tập đoàn triển khai, điều hành 𝐘𝐚𝐡𝐨𝐨 đã quyết định cho phép nhân viên có con ở độ tuổi tiểu học có thể mang con đến nơi làm việc.
Áp dụng đối với nhân viên chính thức và hợp đồng. Và đang điều chỉnh để áp dụng cho nhân viên Onsite và thuê ngoài theo từng dự án.
[ Z Holdings là tập đoàn sở hữu điều hành Yahoo Japan, với công ty mẹ là Softbank ]
ヤフーを展開するZホールディングスは、小学生の子どもがいる従業員に子連れでの出勤を認めることを決めた。正社員・契約社員が対象。派遣、業務委託などの社員については調整中という。
Ngoài ra, đối với nhân viên có con ở độ tuổi dưới tiểu học nhưng tính chất công việc lại không thể làm việc tại nhà, như nhân viên phụ trách cuộc gọi, tổng đài v..v sẽ được trả lương nguyên ngày cho dù đi trễ về sớm, thời gian làm việc trong ngày không đủ theo số giờ quy định bình thường.
また、小学生以下の子どもがいるが、コールセンターなどで在宅勤務ができない場合、1日の所定労働時間に満たない勤務となっても遅刻や早退の扱いにせず、1日分働いたものとして給与を支払うという。
Từ ngày 2 tháng 3, Ngân hàng 𝗠𝗶𝘁𝘀𝘂𝗯𝗶𝘀𝗵𝗶 𝗨𝗙𝗝 sẽ trả lương như lúc nhân viên đi làm bình thường ngay cả khi họ đang ở nhà để chăm sóc con cái.
Điều này áp dụng cho những nhân viên đã sử dụng hết ngày nghỉ phép năm (có lương) và cho cả những nhân viên hợp đồng không được cung cấp máy tính và không thể làm việc tại nhà.
三菱UFJ銀行は3月2日から、子どもの面倒を見るために自宅待機しても、出勤扱いにして給与を払う。有給休暇を使い切っている行員や、パソコンが支給されずに在宅勤務ができない契約社員らが対象だ。
𝐌𝐞𝐢𝐣𝐢 𝐘𝐚𝐬𝐮𝐝𝐚 𝐋𝐢𝐟𝐞 cho thêm người lao động có trẻ từ lớp 6 trở xuống "kỳ nghỉ phòng chống dịch" trong viễn cảnh hai tuần.
明治安田生命も小学6年までの子どもを持つ社員に対し、2週間めどの「防疫休暇」を付与する。
Công cty bảo hiểm 𝐒𝐨𝐦𝐩𝐨 𝐉𝐚𝐩𝐚𝐧 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐤𝐨𝐚 sẽ tặng những ngày "nghỉ phép đặc biệt " có trả lương cho những nhân viên không thể đến văn phòng vì những lý do như thiếu nơi giữ trẻ. KHÔNG có hạn mức số ngày tối đa.
損保ジャパン日本興亜は、子どもの預け先がないなどの事情で、出社できない社員らに有給の「特別休暇」を与える。日数の上限は設けないという。
𝐉𝐗𝐓𝐆 𝐇𝐨𝐥𝐝𝐢𝐧𝐠𝐬, tập đoàn phân phối dầu lớn nhất Nhật Bản, cũng áp dụng " nghỉ phép có lương đặc biệt " cho các nhân viên có con ở trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông gặp khó khăn trong việc làm việc từ xa.
石油元売り最大手のJXTGホールディングスも、小中高校などの子どもを持つ社員でテレワーク対応が難しい場合、有給の「特別休暇」とする。
Công ty thiết bị vệ sinh 𝐓𝐎𝐓𝐎 (Thành phố Kitakyushu) đã quyết định áp dụng chính sách lương như khi nhân viên đi làm bình thường, ngay cả khi nhân viên vắng mặt hay chỉ làm nửa ngày để chăm con do trường nghỉ dạy.
Chính sách áp dụng đến hết tháng 3.
衛生陶器のTOTO(北九州市)は、一斉休校で子育て社員が欠勤になったり半日休暇をとったりしても、3月末までは出勤扱いとすることを決めた。
Công ty đường sắt 𝗛𝗮𝗻𝗸𝘆𝘂 [ thuộc tập đoàn Hankyu iu vấu ] từ 2 tháng 3 sẽ cho phép các nhân viên được sử dụng nghỉ phép "chăm sóc gia đình" và nghỉ phép cho "các hoạt động tình nguyện" khi phải chăm sóc con cái trong thời gian trường học tạm thời đóng cửa.
阪急電鉄は3月2日以降、家族の介護やボランティア用に認めてきた休暇について、臨時休校で子どもの面倒をみなければならなくなった社員も使えるようにする。
𝐋𝐈𝐎𝐍 cho 2800 nhân viên, tương đương 70% nhân viên toàn công ty làm tại nhà từ 28/2 ~ 13/3.
ライオンは全社員の7割にあたる2800人を、2月28日~3月13日、原則在宅勤務にする。
𝐏𝐟𝐢𝐳𝐞𝐫 𝐉𝐚𝐩𝐚𝐧, [ Công ty dược phẩm nằm trong top 10 Nhật Bản ] cho toàn bộ nhân viên công ty làm việc tại nhà cùng thời gian trên, bao gồm cả nhân viên phụ trách thông tin y dược (MR). Con số này vào khoảng 4500 người.
米製薬大手ファイザーの日本法人も、医薬情報担当者(MR)を含む全社員約4500人を同じ期間、原則在宅勤務にする。
𝗣𝗮𝗻𝗮𝘀𝗼𝗻𝗶𝗰 đã cho khoảng 2 ngàn nhân viên liên quan đến các công việc đại lý, đối tác ở Sundome- Tokyo làm việc tại nhà
パナソニックはすでに、東京・汐留の法人向け事業の従業員約2千人を原則、在宅勤務
𝗦𝗼𝗻𝘆 đã bãi bỏ giới hạn số lần được làm việc từ xa cho nhân viên thuộc tập đoàn, trước đó, 10 lần là số lần tối đa có thể làm việc từ xa trong 1 tháng.
ソニーは国内グループの従業員に対し、当面の間、月10回までとするテレワークの上限をなくすことにした
𝗙𝘂𝗷𝗶𝘁𝘀𝘂 cũng bỏ giới hạn số lần được làm việc từ xa ( 2 lần / tuần. 8 lần/ tháng ) và khuyến khích nhân viên làm việc từ xa.
富士通は、国内グループの従業員にテレワークの推奨を通知し、週2回、月8回までとしていた上限も撤廃した。
𝗡𝗶𝘀𝘀𝗮𝗻, 𝗛𝗼𝗻𝗱𝗮, 𝗠𝗮𝘁𝘀𝘂𝗱𝗮 mở rộng các đối tượng, nới lỏng điều kiện áp dụng cho cơ chế làm việc linh hoạt và làm việc tại nhà.
Honda cũng áp dụng tại trụ sở công ty mẹ cũng như 23 quận Tokyo, yêu cầu 2000 nhân viên làm việc tại nhà.
日産、ホンダ、マツダなどは、在宅勤務制度やフレックス勤務制度の対象の拡大や条件緩和などで対応する。ホンダは都内の本社勤務などの2千人を原則在宅勤務にする。
東京都 Tokyo: 29 người
北海道 Hokkaido: 26 người.
神奈川県 Kanagawa: 16 người.
愛知県 Aichi: 17 người.
和歌山県 Wakayama: 13 người
千葉県 Chiba có 10 người.
熊本県 Kumamoto: 3 người
沖縄県 Okinawa: 3 người
石川県 Ishikawa là 2 người.
京都府 Kyoto: 2 người.
福岡県 Fukuoka: 2 người.
栃木県 Tochigi là 1 người.
埼玉県 Saitama là 1 người.
三重県 Mie: 1 người.
奈良県 Nara là 1 người.
大阪府 Osaka là 1người.
新型コロナウイルス 国内の感染確認851人に(クルーズ船含む)
2020年2月25日 11時33分新型コロナウイルス
厚生労働省によりますと、24日、クルーズ船で対応に当たった厚生労働省の職員と検疫官の合わせて2人の感染が新たに確認されました。また各地の自治体によりますと、北海道、東京都、石川県、神奈川県、熊本県で合わせて11人の感染が新たに確認されました。
これまでに国内で感染が確認された人は、
▽日本で感染した人や中国からの旅行者などが146人、
▽クルーズ船の乗客乗員が691人、
▽チャーター機で帰国した人が14人の合わせて851人となっています。
日本で感染した人や中国からの旅行者など146人のうち、
▽東京都は32人、
▽北海道は30人、
▽神奈川県は17人、
▽愛知県は17人、
▽和歌山県は13人、
▽千葉県は10人、
▽石川県は4人、
▽熊本県は4人、
▽沖縄県は3人、
▽京都府は2人、
▽福岡県は2人、
▽栃木県は1人、
▽埼玉県は1人、
▽三重県は1人、
▽大阪府は1人、
▽奈良県は1人、
それに、
▽厚生労働省の職員や検疫官などが7人です。
851 confirmed infected with coronavirus in Japan
The total number of confirmed infections with the new coronavirus in Japan stands at 851.
Of these,146 are people infected in Japan or tourists from China and elsewhere.
Among the passengers and crewmembers of the cruise ship Diamond Princess, 691 cases have been confirmed.
There were 14 infected people among those evacuated from China's Hubei Province on flights chartered by the Japanese government
新型コロナウイルス 政府 対策基本方針を決定
2020年2月25日 15時47分新型コロナウイルス
新型コロナウイルスの感染の拡大に備え、政府は患者数が大幅に増えた地域では、重症者向けの医療体制を確保するため、症状が軽い人には自宅療養を求めるなどとした対策の基本方針を決定しました。

政府は25日昼、総理大臣官邸で新型コロナウイルス対策本部を開き、感染の拡大に備えた対策の基本方針を決定しました。
基本方針では、現在の状況について「国内の複数地域で感染経路が明らかではない患者が散発的に発生し、一部地域には小規模な集団感染が把握されている状態だ」としています。
そのうえで、感染経路について「飛沫か接触感染で空気感染は起きていないと考えられる」とする一方、「閉鎖空間で近距離で多くの人と会話するなど、一定の環境下であれば、せきやくしゃみがなくても感染を拡大させるリスクがある」と指摘しています。
また、重症度は、致死率が極めて高い感染症ほどではないものの、季節性のインフルエンザと比べて高いリスクがあるとし、高齢者や基礎疾患がある人は重症化のリスクが高いと分析しています。
そして、感染拡大の防止策を講じ、患者が増加するペースを可能なかぎり抑えるとして、国民や企業に対して発熱などかぜの症状がみられる場合には、休暇を取得したり外出を自粛したりすることや、テレワークや時差出勤の推進を強力に呼びかけるとしています。
また、イベントの開催は現時点で、全国一律の自粛要請は行わないものの、感染の広がりなどを踏まえ、開催の必要性を改めて検討することなどを求めています。
さらに、臨時休校などについて、学校が適切に実施するよう都道府県から要請することにしています。
一方、今後、患者数が大幅に増えた地域では、重症化した患者向けの医療体制を確保するため、症状が軽い人は、自宅での安静・療養を原則とするほか、診療時間や動線を区分するなどの対策を講じたうえで、一般の医療機関でも患者を受け入れるとしています。
また、患者数が継続的に増えている地域については、患者の濃厚接触者に対する健康観察は縮小し、広く外出を自粛するよう協力を求めるとしています。
そして、こうした対応に切り替える際は、厚生労働省が考え方を示したうえで、地方自治体が判断して、地域の実情に応じた最適な対策を講じるとしています。
首相「方針に基づき より踏み込んだ対応を」
基本方針の決定を受け、安倍総理大臣は、「患者の増加スピードを可能なかぎり抑制し、国内の流行を抑えることが重要だ。自治体の状況に応じて地域の感染拡大の防止に向け、方針に基づき、より踏み込んだ対応を行っていく。自治体や医療機関など関係者と連携しつつ、必要な医療提供体制をしっかりと整備していく」と述べ、速やかに実行に移すよう指示しました。
情報提供
基本方針では国民や企業、地域などに対して情報提供を進めるとしています。
国民に対しては、正確で分かりやすい情報提供や呼びかけを行い冷静な対応を促すとしています。
具体的には、感染の発生状況などについての正確な情報提供や、手洗いやせきエチケットなどの対策の徹底、発熱などの症状がある場合の休暇取得や外出の自粛などを呼びかけます。
また企業に対しては、発熱などの症状がみられる従業員への休暇の取得やテレワークの推進などを呼びかけます。
イベントの開催については、現時点では全国一律の自粛要請を行うものではないとしたうえで、地域や企業には感染拡大を防ぐ観点から、イベントを開催する必要性を改めて検討するよう要請するとしています。
国内での感染状況の把握
感染症法に基づいて医師の届け出で感染の疑いがある人を把握し、ウイルス検査を行います。
そして感染が確認された場合は、感染経路などを調べるとともに濃厚接触者を把握します。
また民間の検査機関を含めて、ウイルス検査の機能向上を図るとしています。
今後、患者の数が継続的に増えた場合は、入院が必要な肺炎患者の治療を確定するためにウイルス検査を実施するという方針に移行させるとしています。
感染拡大防止策
集団感染が発生しているおそれがある場合には、関係する施設の休業やイベントの自粛など必要な対応を要請するとしています。
また、重症化しやすいとされる高齢者の感染を防ぐため、介護施設などでの対策を徹底するとともに、多くの人が集まる公共交通機関や道の駅などでの感染防止対策を進めます。
今後、地域で患者の数が継続的に増えた場合は、感染経路の調査や濃厚接触者への健康観察は縮小し、広く外出自粛の協力を求める対応に切り替えるとしています。
また感染拡大を防ぐために、学校での臨時休校などを適切に実施するよう都道府県から要請することにしています。
医療体制
まずは「帰国者・接触者相談センター」で連絡を受け、感染が疑われる場合には専用の外来窓口「帰国者・接触者外来」を紹介します。
そしてウイルス検査を行ったうえで必要に応じて入院させます。
また、医療機関で感染症に対応したベッドや人工呼吸器などの確保を進めるとともに治療法やワクチンなどの開発に取り組みます。
今後、地域で患者の数が大幅に増えた場合は一般の医療機関でも診療時間や動線を分けるなどの感染防止策を行ったうえで感染が疑われる患者を受け入れるとしています。
それにあわせて重症の患者を多く受け入れる見込みの感染症指定医療機関から順に「帰国者・接触者外来」を段階的に縮小します。
また、症状が軽度である場合には自宅での安静・療養を原則とし、状態が変化した時にかかりつけ医などに相談したうえで受診させます。
高齢者や持病がある人は感染すると重症化しやすいことからより早期・適切な受診につなげるとしています。
症状がない高齢者や持病がある人の継続的な医療・投薬については感染防止の観点から電話による診療で処方箋を発行するなどできるだけ医療機関を受診しなくてもよい体制をあらかじめ構築するとしています。
そのうえで重症者を優先的に受け入れる医療機関を決めるなど適切な体制を整備することにしています。また高齢者が利用する介護施設などで感染が疑われる人が出た場合には感染防止策を徹底するとともに重症化の恐れがある人を円滑に入院治療につなげるとしています。
水際対策
国内への感染者の急激な流入を防ぐために現在の入国制限や渡航中止勧告などは引き続き実施するとしています。
一方検疫での対応については今後医療資源の確保の観点から感染拡大防止策や医療提供体制などに応じてその運用を切り替えていくとしています。
そのほか
マスクや消毒液の増産、円滑な供給を関連する事業者に要請するとともに過剰な在庫を抱えることのないよう消費者や事業者に冷静な対応を呼びかけます。
また中国から一時帰国した児童・生徒の学校への受け入れを支援しいじめを防ぐための取り組みを進めることにしています。
患者や感染防止の対策に関わった医療関係者などの人権に配慮した取り組みを行います。
空港や港湾、医療機関におけるトラブルを防ぐために必要に応じて警戒や警備を実施します。
TRONG NHÓM, CÓ BẠN TÓM TẮT AI CẦN THÌ COI BẢNG TÓM TẮT Ở DƯỚI NHA.
NHẬT BẢN ĐƯA RA CÁC CHÍNH SÁCH CƠ BẢN ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI DỊCH CORONA !
Hôm nay, 25/2/2020, sau 3 lần họp thì trưa nay Chính phủ NB đã đưa ra quyết định cuối cùng về các chính sách CƠ BẢN để đối phó với dịch Corona như sau.
▽Thứ 1. Về nguyên nhân bùng phát: Do các tỉnh mới xuất hiện tình trạng lẻ tẻ những người bị nhiễm, do đó loại bỏ khả năng virus tồn tại trong không khí và lây nhiễm cho con người. Những ca nhiễm đều do tiếp xúc với mầm bệnh trực tiếp.Không khoanh vùng được ổ dịch.😞
▽Thứ 2.Về mức độ nghiêm trọng của bệnh dịch: So với cảm cúm influenza thông thường thì có nghiêm trọng hơn, tuy nhiên tỷ lệ tử vong không cao so với các bệnh dịch nguy hiểm khác. 😅
▽Thứ 3. Đề phòng lây lan: Những người có triệu chứng như ho, sốt thì nên xin nghỉ làm ở nhà hoặc xin làm kiểu online、
▽Thứ 4. Chính phủ không cấm tổ chức các sự kiện, hội nghị, tuy nhiên khuyến cáo các công ty nên xem xét đến sự cần thiết có nhất thiết phải tổ chức sự kiện, hội nghị hay không.
▽Thứ 5. Chính phủ không ban bố cho tất cả các trường học nghỉ học. Tuỳ vào tình hình của từng địa phương sẽ xem xét đến việc cho nghỉ học sau.
▽Cuối cùng và vô cùng quan trọng là: Những người có triệu chứng của nhiễm virus như sốt, ho, khó thở.. ở mức độ nhẹ thì nên Ở NHÀ và tự AN DƯỠNG hoặc mời bác sĩ đến nhà thay vì đến bệnh viện. Bệnh viện sẽ ưu tiên cho những trường hợp có triệu chứng bị nặng hoặc người già, người có tiền sử bệnh khác, bởi lẽ những đối tượng này có nguy cơ tử vong cao hơnhttps://www3.nhk.or.jp/news/html/20200225/k10012299571000.html
https://www3.nhk.or.jp/news/html/20200225/k10012300241000.html
ベトナム入国時及びその前後における新型コロナウイルス感染症対策についての留意点
2021/3/16
ベトナムにおける新型コロナウイルス感染症の防止措置の現状を踏まえ、新たにベトナムに渡航される皆様の参考として、以下の留意点をとりまとめました。あわせて、ベトナムにおける職場を通じ、勤務地及び居住地を管轄する当局の適用法令をあらかじめ確認するようお願いします。
1.ベトナムへの入国「前」
感染予防の観点から、入国予定日の14日前から、不要不急の外出及び日本国外への渡航を控え、体調管理に努めてください。
持病等、体調管理に不安がある場合は、事前に医師に相談することをお勧めします。必要に応じ、英語の診断書を作成することもお勧めします。
ベトナム政府当局の法令にしたがって、入国予定日の3日前から5日前までの間に「発行」(滞在期間14日以内の場合には「実施」)されたPCR検査陰性証明書を取得してください。医療機関との往復にも、感染予防に細心の注意を払ってください。
あらかじめ、新型コロナウイルス感染症及びベトナムをカバーしている「旅行保険」及び「医療サービス(医療通訳、相談、緊急搬送等)」に加入することを検討してください。
発熱、呼吸器症状、喉の痛み、味覚障害等、体調に異常を感じた場合、職場、家庭等、周囲に新型コロナウイルス感染者が確認された場合等、ご自身が新型コロナウイルスに感染した可能性が高いと思われるときは、直ちに渡航を中止することを検討してください。
2.ベトナムへの入国「時」
出発空港までの移動中の車内、出発空港、機内、到着空港、隔離施設(ホテル)への移動中の車内においても感染リスクがあることを念頭に置き、適切な防護(マスク着用、密の回避、手指消毒等)に努めてください。
3.ベトナムへの入国「後」14日間(隔離期間)
14日間の隔離施設(ホテル)滞在中、当局及びホテルの指示にしたがい、自身の部屋以外の場所への立入りを厳に控えてください。その間、体調管理に努めてください。
発熱、呼吸器症状、喉の痛み、味覚障害等、体調に異常を感じた場合は、直ちに、ホテルに報告してください。また、適宜、医療サービス会社等に相談することをお勧めします。
PCR検査等の結果、陽性が確認されたときは、当局の指示にしたがい、専門の医療施設に移動し、治療を受けてください。日本国大使館(又は総領事館)や、(契約している場合には)医療サービス会社に連絡してください。
4.隔離期間終了後(健康観察期間)
隔離期間終了後の14日間は、集中隔離完了後の管理に関するガイダンス(1月19日付保健省文書No:425/CV-BCD)に基づき、当局の指導・監督を受けます。速やかに職場を通じ、勤務地及び居住地を管轄する当局(例:人民委員会、保健局)に対し、ご自身への指示内容を確認し、遵守してください。
マスク着用、手指の消毒、間隔の確保、密の回避、換気を励行し、自身で健康観察を行い、濃厚接触者を記録するほか、周囲の人々との接触、混雑した場所への訪問を控えてください。(勤務先企業において、この間、在宅勤務等を指示する例もあります。)
やむを得ず、対面の会議や会合に出席する場合には、隔離終了後14日以内であることを事前に相手に伝えることが望ましいと考えられます。
発熱、呼吸器症状、喉の痛み、味覚障害等、体調に異常を感じた場合は自宅に待機し、医療機関、医療サービス会社、保健省及びCDCホットライン等に電話で速やかに連絡してください。その際、隔離終了後14日以内である場合には、その旨伝えることが大切になると考えられます。
https://www.youtube.com/watch?v=ffIT0RZ3Ig8
https://www.asahi.com/articles/ASN4C7H2YN46UHBI02L.html
https://www.viet-jo.com/news/social/200331174410.html
https://www.viet-jo.com/news/social/200415204616.html
新型コロナウイルス接触確認アプリ(COCOA) COVID-19 Contact-Confirming Application
更新情報
iOS端末をご利用の方
・iOS13.5搭載端末で、接触について通知を受け取れないケースが見つかっています。OSを最新版に
アップデートした上で本アプリのご利用をお願いします。(詳しくはこちら)
Android端末をご利用の方
・本アプリの1.2.1以前のバージョンをご利用の方は、1メートル以内15分以上の条件に該当する
陽性者との接触があった場合、本来通知すべきよりも多い接触件数が表示されることがあります。
速やかにバージョン1.2.2へのアップデートをお願いします。
・接触通知を正確に受け取れるよう、定期的に(*)本アプリの再起動をお願いします。(詳しくはこちら)
*速やかに通知を受け取るためには1日に1回程度
Đối với thiết bị iOS
· IOS13.5 trong thiết bị được cấp nguồn, trường hợp không thể nhận được thông báo về số liên lạc đã được tìm thấy. Cập nhật hệ điều hành lên phiên bản mới nhất
Vui lòng sử dụng ứng dụng này sau khi cập nhật. ( Bấm vào đây để biết chi tiết )
Người dùng thiết bị Android
・ Nếu bạn đang sử dụng phiên bản 1.2.1 hoặc phiên bản cũ hơn của ứng dụng này, nó sẽ tương ứng với điều kiện từ 1 mét trở xuống và 15 phút trở lên.
Nếu bạn liên hệ với một người tích cực, bạn có thể thấy nhiều liên hệ hơn những gì bạn cần được thông báo.
Vui lòng cập nhật lên phiên bản 1.2.2 càng sớm càng tốt.
・ Vui lòng khởi động lại ứng dụng này thường xuyên (*) để có thể nhận được thông báo liên hệ một cách chính xác. ( Bấm vào đây để biết chi tiết )
* Khoảng một lần một ngày để nhận được thông báo kịp thờiVaccin sản xuất tại âu mỹhiệu quả 95%?
nghiên cứu về tính hiệu quả của vacccin chống Covid
抗原たんぱく質の塩基配列を作る情報を持ったmRNAのワクチン。生体内で分解されないようにするため、また血液に含まれるマクロファージや好中球などによりウイルスを排除する「自然免疫」が過剰に誘導されるのを抑えるため、脂質ナノ粒子(LNP)などに封入して投与する。
- [ ] Là một loại vác xin có phân tử mRNA mang thông tin sẽ tạo trình tự gen cho kháng nguyên Protein. Để không bị phân giải trong cơ thể người và để ức chế việc bị “hệ miễn dịch tự nhiên” điều khiển quá mức khi loại bỏ virut bởi bạch cầu trung tính và đại thực bào có trong máu, vác xin sẽ được tiêm vào cơ thể trong trạng thái đã bọc bằng hạt Nano Lipid.
- [ ] 投与後、細胞質内でmRNAが抗原たんぱく質に翻訳されて免疫が誘導されるため、液性免疫だけでなく、細胞性免疫も引き起こすと考えられている。これまで世界で承認されたmRNAワクチンはないが、ここ数年で研究開発が活発化している。
Sau khi tiêm vào cơ thể, phân tử mRNA trong tế bào chất sẽ được kháng nguyên Protein mã hóa và được hệ miễn dịch điều khiển, nên có khả năng kích thích hệ miễn dịch tế bào cũng như hệ miễn dịch thể dịch.Từ tiếng Nhật Nghĩa tiếng Việt
ワクチン:Vắc xin
厚労省(こうろうしょう): Bộ Y tế, lao động phúc lợi
感染症(かんせんしょう): Bệnh truyền nhiễm, sự nhiễm
重症者(じゅうしょうしゃ): Bệnh hiểm nghèo
接種(せっしゅ): Tiêm phòng
診療(しんりょう): Điều trị bệnh
医療従事者(いりょうじゅうじしゃ): Nhân viên y tế
新型(しんがた)コロナウイルス Virus chủng mới Corona
新型コロナウイルス感染症の疑い(しんがたころなういるすかんせんしょうのうたがい) Nghi nhiễm virus chủng mới Corona
感染(かんせん) Nhiễm (virus/bệnh)
感染の拡大(かんせんのかくだい) Lây nhiễm lan rộng
感染症対策(かんせんしょうたいさく) Đối sách với việc lây nhiễm bệnh
飛沫感染(ひまつかんせん) Nhiễm với giọt bắn
接触感染(せっしょくかんせん) Nhiễm do tiếp xúc
ウイルス Virus
濃厚接触者(のうこうせっしょくしゃ) Người tiếp xúc mật thiết (tiếp xúc gần)
未感染者(みかんせんしゃ) Người chưa bị nhiễm
感染者(かんせんしゃ) Người bị nhiễm (bệnh/virus)
患者(かんじゃ) Người bệnh/bệnh nhân
口・鼻・咽(くち・はな・のど) Miệng/Mũi/Họng
鼻腔(びくう) Xoang mũi
気管(きかん) Khí quản
肺(はい) Phổ
吸い込む(すいこむ) Hít vào
閉鎖空間(へいさくうかん) Không gian kín
近距離(きんきょり) Khoảng cách gần
熱(ねつ) Sốt
発熱(はつねつ) Phát sốt
咳(せき) Ho
くしゃみ Hắt xì hơi
鼻水(はなみず) Nước mũi
症状(しょうじょう) Triệu chứng
無症状(むしょうじょう) Không có triệu chứng
肺炎(はいえん) Viêm phổi
予防法(よぼうほう) Phương pháp phòng tránh
健康管理(けんこうかんり) Quản lý sức khỏe
手洗い(てあらい) Rửa tay
手指消毒(てゆびしょうどく) Khử trùng tay-ngón tay
うがい Xúc miệng
石鹸(せっけん) Xà phòng
アルコール Cồn
消毒(しょうどく) Khử trùng khử độc
マスク Khẩu trang
マスクの着用(ちゃくよう) Đeo khẩu trang
抗ウイルス薬(こうウイルスやく) Thuốc kháng virus
解熱剤(げねつざい) Thuốc hạ sốt
鎮咳薬(ちんがいやく) Thuốc điều trị triệu chứng cảm cúm ho sốt
咳止め薬(せきどめやく) Thuốc ho
投与(とうよ) Dùng thuốc
痰(たん) Đờm
酸素投与(さんそとうよ) Thở Oxi
人工呼吸(じんこうこうきゅう) Thở máy
点滴(てんてき) Truyền nước
抗体(こうたい) Kháng thể
空港検疫(くうこうけんえき) Kiểm dịch tại sân bay
陽性(ようせい) Dương tính
陰性(いんせい) Âm tính
入院(にゅういん) Nhập viện
退院(たいいん) Xuất viện
診断(しんだん) Khám
治療(ちりょう) Điều trị bệnh
1. コロナウイルス: virus corona.
2. 感染する(かんせんする):lây nhiễm –> 感染者(かんせんしゃ):người bị nhiễm.
感染される(かんせんされる)/移る(うつる):bị (lây) nhiễm.
3. 隔離する(かくりする):cách ly.
4. 14日以内(じゅうよっかいない):trong vòng 14 ngày.
5. 入国禁止(にゅうこくきんし):cấm nhập cảnh.
6. 休校決定(きゅうこうけってい):quyết định nghỉ học.
7. 経済停滞(けいざいていたい):kinh tế đình trệ
8. マスク、トイレットペーパー、手洗い洗剤(てあらいせんざい):khẩu trang, toilet paper, nước rửa tay.
9. 売り切れ(うりきれ)になる:trở nên hết hàng.
10. パニック[な] / カオス[な]: khủng hoảng / hỗn loạn
3. Những mẫu câu giao tiếp cơ bản về người bị bệnh thường gặp
頭痛がします / ずつうがします (Zutsū ga shimasu): Tôi bị đau đầu.
めまいがします ( Memai ga shimasu) : Tôi cảm thấy chóng mặt
背中が痛い / せなかがいたい ( Senaka ga itai) : Lưng của tôi đau
首が痛い / くびがいたい ( Kubi ga itai): Tôi bị đau cổ.
鼻がつまっている / はながつまってい (Hana ga tsumatte iru): Tôi bị ngạt mũi.
のどが痛い / のどがいたい (Nodo ga itai): Tôi bị đau họng.
くしゃみがでます/ くしゃみをします。(kushami ga demasu/ kushami wo shimasu) : Tôi bị hắt xì.
熱がある / ねつがある ( Netsu ga aru): Tôi bị sốt.
風邪を引いた / かぜをひいた ( Kaze o hīta): Tôi đang bị cảm.
咳が出ます / せきがでます (Seki ga demasu): Tôi bị ho.
胸が苦しい / むねがくるしい ( Mune ga kurushii) : Tôi cảm thấy tức ngực.
吐き気(はきけ)がします (hakike ga shimasu) : Tôi thấy buồn nôn.
寒気(さむけ)がします。(samuke ga shimasu) : Tôi thấy gai gai lạnh
⿐⽔(はなみず)がでます。(hanamizu ga demasu) : Tôi bị sổ mũi.
めまいがします。(memai ga shimasu). Tôi bị chóng mặt.
からだが だるいです。(karada ga darui desu) : Cảm giác cơ thể mệt mỏi.
〜が痒い(かゆい)です。(〜kayui desu). Bị ngứa rát ở ~
胃がむかむかします。(i ga mukamuka shimasu): Cồn cào trong bụng
胃がきりきりします。(i ga kirikiri shimasu): Bụng đau nhói.
頭(あたま)がずきずきします。(atama ga zukizuki shimasu): Đau nhói ở đầu
ちくちくします。(chikuchiku shimasu): Đau như có kim châm.

















グエン・スアン・フック首相は15日午後に開かれた63省・市とのビデオ会議で、新型コロナウイルス感染症(COVID-19)予防国家指導委員会の提案を承認し、COVID-19対策として4月15日までの実施を予定していた社会的隔離措置について、ハノイ市とホーチミン市を含む12省・市に対し4月22日まで延長することを決定した。

放射温度計
デジタル電子体温計
1. 消毒液 しょうどくえき Dung dịch diệt khuẩn, dung dịch sát trùng
2.自宅療養 りょうよう Điều trị tại nhà
3. 総理大臣官邸 そうりかんてい Prime Minister's official residence
4.接触感染せっしょくかんせん Sự lây nhiễm do tiếp xúc
5.閉鎖空間へいさ Không gian kín
6.季節性のインフルエン cúm theo mùa
7.基礎疾患きそしっかん Bệnh tiềm ẩn,Có mang sẵn bệnh trong người
8.自粛じしゅくTự kiểm soát
9.安静 tịnh dưỡng.
10. テレワーク làm việc từ xa tại nhà bằng máy tính
11 厚生労働省の職員Nhân viên bộ y tế.
12検疫官 -kiểm dịch
外出自粛
接触者
感染拡大
全国隔離措置
健康申告Mẫu tờ khai y tế
ベトナムへの入国:2020年3月7日6:00am以降、健康申告が義務付けられます
Mẫu tờ khai y tế bắt buộc đối với mọi hành khách nhập cảnh vào Việt nam kể từ ngày 7/3/2020.
Các bạn Nhật, Các sếp Nhật về nước qua lại, chắc chắn cần nha.
https://cheritheglutton.com/entry-from-20200307-to-vietnam/?fbclid=IwAR0RIu8zogkbmcX4mTFFKPYlt9ORB5dTPhKMPPRQZRcx5baL74nQezsG_vY
https://www.viet-jo.com/news/social/200306173325.html
TỜ KHAI Y TẾ ĐỐI VỚI NGƯỜI download tại đây, khai trực tuyến đc luôn nha
https://tokhaiyte.vn/
https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/corona0227.html
Thông báo quan trọng từ Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam - 在ベトナム日本国大使館
重要:新型コロナウイルス感染症に係る日本への上陸制限について
Về việc hạn chế nhập cảnh Nhật Bản liên quan đến bệnh truyền nhiễm do virut Corona
1. Hiện nay, Chính phủ Nhật Bản đã chỉ định bệnh truyền nhiễm do virut Corona thể mới là “Bệnh truyền nhiễm chỉ định”dựa theo Luật Bệnh truyền nhiễm. Theo đó, đối với người nước ngoài được cho là mắc virut Corona (dưới đây bao gổm cả người Việt Nam) sẽ bị từ chối nhập cảnh Nhật Bản dựa theo Luật Quản lí xuất nhập cảnh và xét duyệt tị nạn.
2. Hơn nữa, Chính phủ Nhật bản đã chỉ định bệnh truyền nhiễm do virut Corona thể mới là “Bệnh truyền nhiễm kiểm dịch” dựa theo Luật Kiểm dịch. Do đó, người nước ngoài được cho là mắc virut Corona thì dù có mang visa còn hiệu lực thì vẫn có khả năng bị kiểm tra y tế, giám sát.
3. Thêm vào đó, từ ngày 01 tháng 02 năm 2020, Chính phủ Nhật quyết định nếu không có lí do đặc biệt trong thời gian này, những trường hợp phù hợp với 1 trong những mục dưới đây sẽ không được phép nhập cảnh Nhật Bản.
3.1. Người nước ngoài đã lưu trú tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc trong vòng 14 ngày trước khi nhập cảnh Nhật Bản.
3.2. Người nước ngoài mang hộ chiếu Trung Quốc được cấp tại tỉnh Hồ Bắc.
4. Về việc xin visa của những người không được phép nhập cảnh Nhật Bản thuộc khoản 3.1 và 3.2 thì sẽ không được tiếp nhận căn cứ vào “Tiêu chuẩn cấp visa cơ bản” (https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/VN_VisaInst.html). Từ ngày 01 tháng 02 năm 2020, tất cả các trường hợp xin visa đều phải tự in và điền Phiếu câu hỏi (https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/000563617.pdf) và nộp lại cho Cửa sổ tiếp nhận hoặc Đại lí ủy thác.
5. Ngoài ra, bất kể trường hợp nào dù mang visa nhiều lần còn hiệu lực nhưng thuộc mục 3.1 và 3.2 thì vì có khả năng từ chối nhập cảnh Nhật Bản nên mọi người cần chú ý.
====================
1. 今般,日本政府は,新型コロナウイルス感染症を,感染症法に基づく「指定感染症」に指定しました。これにより,コロナウイルス患者とみなされた外国人(以下,ベトナム人を含みます。)は,出入国管理及び難民認定法により,日本への上陸が拒否されます。
2. また,日本政府は,新型コロナウイルス感染症を,検疫法に基づく「検疫感染症」に指定しました。そのため,感染が疑われる外国人は,有効なビザを所持しているかどうかにかかわらず,診察・検査を命じられる可能性があります。
3. 加えて,日本政府は2月1日,特段の事情がない限り,当面の間,以下のいずれかに該当する方の日本上陸を認めないこととしました。
(1)日本上陸の14日以内に,中華人民共和国湖北省に滞在した外国人
(2)湖北省で発行された中国旅券を所持する外国人
4. 前述3(1)又は(2)のいずれかに該
https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/JP_VisaInst.html)に基づき,受理されません。2月1日以降にビザを申請・受理する方は,必ず,御自身で質問票
(https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/000563647.pdf)を作成し,印刷した上で,当館窓口又は代理申請機関に提出してください(代筆は認められません。)。
当し,日本上陸が認められない方からのビザ申請については,「ビザの原則的発給基準」(
5. なお,有効なマルチビザを所持する方であっても,前述3(1)又は(2)のいずれかに該当する場合は,日本への上陸が許可されない可能性があるため,御注意ください。
https://www.travelwith.jp/roadtraveler/post-43912/
https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/corona0227.html
TÙ VỰNG dưới đây LƯU TỪ ANH LÊ NGUYỄN HÀO KIỆT- ADMIN THÔNG DỊCH TIẾNG NHẬT TỰ DO
1/ 新型コロナウイルス = Virus chủng mới Corona gây bệnh viêm phổi cấp (Corona virus)
2/ 濃厚接触者 (のうこうせっしょくしゃ) = Người tiếp xúc với bệnh nhân / người tiếp xúc gần (close contact)
3/ 医学的観察 (いがくてきかんさつ) = Quan sát y tế (medical observation)
4/ 世界保健機関 (WHO、せかいほけんきかん) = Tổ chức Y tế thế giới (World Health Organization)
5/ 公衆衛生上の緊急事態 (こうしゅうえいせいじょうのきんきゅうじたい) = Tình trạng khẩn cấp y tế công cộng (Public Health Emergency)
6/ 院内感染 (いんないかんせん) = Nhiễm trùng / nhiễm khuẩn bệnh viện (nosocomial infection)
7/ 防護服 (ぼうごふく) = Quần áo bảo hộ (protective clothing)
8/ 潜伏期間 (せんぷくきかん) = Thời gian ủ bệnh (incubation period)
9/ 情報の隠匿 (じょうほうのいんとく) = Che giấu thông tin (concealment of information)
10/ 医療従事者 (いりょうじゅうじしゃ) = Nhân viên chăm sóc y tế
11/ サージカルマスク = Khẩu trang y tế (surgical mask)
12/ 発熱外来 (はつねつがいらい) = Khoa khám chuyên dành cho bệnh nhân nghi nhiễm (tránh lây lan khi tất cả bệnh nhân cùng khám một chỗ)
13/ 疫学 (えきがく) = Dịch tễ học
14/ 病巣 (びょうそう) = Ổ vi khuẩn, ổ bệnh trong người
15/ 隔離(かくり) する = Cách ly
全社会隔離
2週間ベトナム全国がロックダウン
TIN TỪ NHK NHẬT BẢN ĐƯỚI ĐÂY, mập tổng hợp
Nhật Bản có 851 ca nhiễm vi-rút corona chủng mới
Tính đến 11 giờ sáng thứ Ba, giờ Nhật Bản, tổng số ca được xác nhận nhiễm vi-rút corona chủng mới tại Nhật Bản là 851 ca.
Cụ thể, có 146 ca là người bị lây nhiễm trong Nhật Bản và khách du lịch từ Trung Quốc và các nơi khác. Trong số này có 1 quan chức bộ y tế, 1 nhân viên kiểm dịch từng lên du thuyền bị cách ly Diamond Princess và cho kết quả xét nghiệm dương tính hôm thứ Hai.
Trong số hành khách và thủy thủ đoàn của du thuyền nói trên, 691 người được xác nhận nhiễm vi-rút. 14 người nhiễm còn lại nằm trong số những người được sơ tán từ tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc về Nhật Bản trên các máy bay do chính phủ thuê bao.
Iran thông báo có 12 ca tử vong, Hàn Quốc có 7 ca, Italy có 6 ca, Hong Kong có 2 ca. Philippines, Pháp và Đài Loan mỗi nơi có 1 ca tử vong.
CHUYỆN GÌ XẢY RA Ở ĐẤT NƯỚC TÔI THẾ NÀY⁉️
私のベトナムになんか起こっていますか?
Thử nhìn xem 見てみ:
❤ gần 7.000 người Việt ở các vùng tâm dịch khắp thế giới được đón về nước.
世界中のコロナウイルスが流行っているところに住んでいるベトナム人の7000人くらいは迎えっています。
❤ 700 tiếp viên hàng không - những người đang làm công việc mà nguy cơ lây nhiễm nằm trong top 3, đăng ký xin không nhận lương hoặc nghỉ không lương 2-3 tháng.
700人の客室乗務員は3トップの中に移られる可能性の仕事を勤めている人が2,3ヶ月ぐらい給料をもらわない、または一時給料をもらわないで仕事を休みをとる申し込んでいる。
❤ 280 bác sĩ, y tá đã về hưu tại Hà Nội tình nguyện xin trở lại bệnh viện để chống dịch, mặc cho hàng loạt thông tin bác sĩ, y tá nhiễm lây bệnh ở các vùng dịch khác ra rả trên báo hàng ngày. Và chính các bác ấy, xét về độ tuổi, nằm trong nhóm nhạy cảm nhất!
ハノイに280人の引退した医者とか看護師は疫病を予防するためにボランティアで病院に戻ってもらいました。
❤️ 100 sinh viên trường Y tình nguyện đến sân bay chặn dịch.
医学大学に100大学生の6年生は疫病を止めるためにボランティアで空港に来てまらいました。
❤Hơn 10 ngàn chiến sỹ cả tháng nay ngủ bạt giữa rừng. Chăn gối cũng đã nhường để phục vụ người cách ly. Họ đâu có kêu ca gì...😍
1万兵卒は1ヶ月ぐらい森に寝て、移動されてしまいました。布団も隔離者に譲り渡しました。
❤️ Tất cả khu vực cách ly đều được phát thực phẩm miễn phí.
隔離場全部の食飲品が無料で配られました。
❤Khách sạn 4 sao ở Quảng Ninh chủ động xin làm cơ sở cách ly : Bảo Minh Radiant hotel gồm 122 phòng gần như không còn phòng trống khi đón đủ 157 người từ Hàn Quốc sang, gồm 127 khách Hàn, khách 2 quốc tịch Việt-Hàn và một số ít khách Nga, Mỹ.
イニシアチブをとってクァンニンの4星のホテルは隔離場としてお願いっていました: Bao Minh ホテルに122客室を含んでいますが、韓国から来た157人を迎え、今まで空いてる室もない状態になってしましました。
Ngoài việc miễn ở khách sạn 4 sao, chủ khách sạn đã quyết định miễn phí toàn bộ tiền phòng và tiền ăn (3 bữa/ngày) cho 157 khách. Toàn bộ nhân viên khách sạn được cho nghỉ việc xin ở lại chung tay chống dịch.
4星のホテルに無料で居れる以外, ホテルオーナーは食費が無料だと決まりました。全員のホテルスタッフが休ませたが、仕事をやり続けています。
❤ VIỆT NAM TÔI QUÁ TUYỆT❤️
❤ 私のベトナム素晴らしい❤
Nguồn coppy
https://www.facebook.com/Capaover/posts/2326578917487590
Với sự lây lan của Virus Corona, các công ty đã bị thúc bách phải đưa ra các chính sách ứng phó sau khi Thủ tướng Abe " yêu cầu- khuyến nghị" tất cả các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông và các trường hỗ trợ đặc biệt trên cả nước phải tạm thời đóng cửa từ ngày 2 tháng 3 cho đến khi nghỉ xuân.
新型コロナウイルスの感染拡大で、安倍首相が全国すべての小中高校と特別支援学校について、3月2日から春休みに入るまで臨時休校するよう要請したことを受け、企業は対応に追われている。
Ngoài việc mở rộng các đối tượng nhân viên có thể làm việc từ xa, nhiều cách tiếp cận khác nhau đã được các doanh nghiệp thực hiện, như cho phép đem con em đến nơi làm việc và cho thêm nghỉ phép có lương.
在宅勤務の対象拡大のほか、子連れ出勤を可能にしたり有給休暇を与えたりと取り組みは様々だ。
𝐙 𝐇𝐨𝐥𝐝𝐢𝐧𝐠𝐬, tập đoàn triển khai, điều hành 𝐘𝐚𝐡𝐨𝐨 đã quyết định cho phép nhân viên có con ở độ tuổi tiểu học có thể mang con đến nơi làm việc.
Áp dụng đối với nhân viên chính thức và hợp đồng. Và đang điều chỉnh để áp dụng cho nhân viên Onsite và thuê ngoài theo từng dự án.
[ Z Holdings là tập đoàn sở hữu điều hành Yahoo Japan, với công ty mẹ là Softbank ]
ヤフーを展開するZホールディングスは、小学生の子どもがいる従業員に子連れでの出勤を認めることを決めた。正社員・契約社員が対象。派遣、業務委託などの社員については調整中という。
Ngoài ra, đối với nhân viên có con ở độ tuổi dưới tiểu học nhưng tính chất công việc lại không thể làm việc tại nhà, như nhân viên phụ trách cuộc gọi, tổng đài v..v sẽ được trả lương nguyên ngày cho dù đi trễ về sớm, thời gian làm việc trong ngày không đủ theo số giờ quy định bình thường.
また、小学生以下の子どもがいるが、コールセンターなどで在宅勤務ができない場合、1日の所定労働時間に満たない勤務となっても遅刻や早退の扱いにせず、1日分働いたものとして給与を支払うという。
Từ ngày 2 tháng 3, Ngân hàng 𝗠𝗶𝘁𝘀𝘂𝗯𝗶𝘀𝗵𝗶 𝗨𝗙𝗝 sẽ trả lương như lúc nhân viên đi làm bình thường ngay cả khi họ đang ở nhà để chăm sóc con cái.
Điều này áp dụng cho những nhân viên đã sử dụng hết ngày nghỉ phép năm (có lương) và cho cả những nhân viên hợp đồng không được cung cấp máy tính và không thể làm việc tại nhà.
三菱UFJ銀行は3月2日から、子どもの面倒を見るために自宅待機しても、出勤扱いにして給与を払う。有給休暇を使い切っている行員や、パソコンが支給されずに在宅勤務ができない契約社員らが対象だ。
𝐌𝐞𝐢𝐣𝐢 𝐘𝐚𝐬𝐮𝐝𝐚 𝐋𝐢𝐟𝐞 cho thêm người lao động có trẻ từ lớp 6 trở xuống "kỳ nghỉ phòng chống dịch" trong viễn cảnh hai tuần.
明治安田生命も小学6年までの子どもを持つ社員に対し、2週間めどの「防疫休暇」を付与する。
Công cty bảo hiểm 𝐒𝐨𝐦𝐩𝐨 𝐉𝐚𝐩𝐚𝐧 𝐍𝐢𝐩𝐩𝐨𝐧𝐤𝐨𝐚 sẽ tặng những ngày "nghỉ phép đặc biệt " có trả lương cho những nhân viên không thể đến văn phòng vì những lý do như thiếu nơi giữ trẻ. KHÔNG có hạn mức số ngày tối đa.
損保ジャパン日本興亜は、子どもの預け先がないなどの事情で、出社できない社員らに有給の「特別休暇」を与える。日数の上限は設けないという。
𝐉𝐗𝐓𝐆 𝐇𝐨𝐥𝐝𝐢𝐧𝐠𝐬, tập đoàn phân phối dầu lớn nhất Nhật Bản, cũng áp dụng " nghỉ phép có lương đặc biệt " cho các nhân viên có con ở trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông gặp khó khăn trong việc làm việc từ xa.
石油元売り最大手のJXTGホールディングスも、小中高校などの子どもを持つ社員でテレワーク対応が難しい場合、有給の「特別休暇」とする。
Công ty thiết bị vệ sinh 𝐓𝐎𝐓𝐎 (Thành phố Kitakyushu) đã quyết định áp dụng chính sách lương như khi nhân viên đi làm bình thường, ngay cả khi nhân viên vắng mặt hay chỉ làm nửa ngày để chăm con do trường nghỉ dạy.
Chính sách áp dụng đến hết tháng 3.
衛生陶器のTOTO(北九州市)は、一斉休校で子育て社員が欠勤になったり半日休暇をとったりしても、3月末までは出勤扱いとすることを決めた。
Công ty đường sắt 𝗛𝗮𝗻𝗸𝘆𝘂 [ thuộc tập đoàn Hankyu iu vấu ] từ 2 tháng 3 sẽ cho phép các nhân viên được sử dụng nghỉ phép "chăm sóc gia đình" và nghỉ phép cho "các hoạt động tình nguyện" khi phải chăm sóc con cái trong thời gian trường học tạm thời đóng cửa.
阪急電鉄は3月2日以降、家族の介護やボランティア用に認めてきた休暇について、臨時休校で子どもの面倒をみなければならなくなった社員も使えるようにする。
𝐋𝐈𝐎𝐍 cho 2800 nhân viên, tương đương 70% nhân viên toàn công ty làm tại nhà từ 28/2 ~ 13/3.
ライオンは全社員の7割にあたる2800人を、2月28日~3月13日、原則在宅勤務にする。
𝐏𝐟𝐢𝐳𝐞𝐫 𝐉𝐚𝐩𝐚𝐧, [ Công ty dược phẩm nằm trong top 10 Nhật Bản ] cho toàn bộ nhân viên công ty làm việc tại nhà cùng thời gian trên, bao gồm cả nhân viên phụ trách thông tin y dược (MR). Con số này vào khoảng 4500 người.
米製薬大手ファイザーの日本法人も、医薬情報担当者(MR)を含む全社員約4500人を同じ期間、原則在宅勤務にする。
𝗣𝗮𝗻𝗮𝘀𝗼𝗻𝗶𝗰 đã cho khoảng 2 ngàn nhân viên liên quan đến các công việc đại lý, đối tác ở Sundome- Tokyo làm việc tại nhà
パナソニックはすでに、東京・汐留の法人向け事業の従業員約2千人を原則、在宅勤務
𝗦𝗼𝗻𝘆 đã bãi bỏ giới hạn số lần được làm việc từ xa cho nhân viên thuộc tập đoàn, trước đó, 10 lần là số lần tối đa có thể làm việc từ xa trong 1 tháng.
ソニーは国内グループの従業員に対し、当面の間、月10回までとするテレワークの上限をなくすことにした
𝗙𝘂𝗷𝗶𝘁𝘀𝘂 cũng bỏ giới hạn số lần được làm việc từ xa ( 2 lần / tuần. 8 lần/ tháng ) và khuyến khích nhân viên làm việc từ xa.
富士通は、国内グループの従業員にテレワークの推奨を通知し、週2回、月8回までとしていた上限も撤廃した。
𝗡𝗶𝘀𝘀𝗮𝗻, 𝗛𝗼𝗻𝗱𝗮, 𝗠𝗮𝘁𝘀𝘂𝗱𝗮 mở rộng các đối tượng, nới lỏng điều kiện áp dụng cho cơ chế làm việc linh hoạt và làm việc tại nhà.
Honda cũng áp dụng tại trụ sở công ty mẹ cũng như 23 quận Tokyo, yêu cầu 2000 nhân viên làm việc tại nhà.
日産、ホンダ、マツダなどは、在宅勤務制度やフレックス勤務制度の対象の拡大や条件緩和などで対応する。ホンダは都内の本社勤務などの2千人を原則在宅勤務にする。
東京都 Tokyo: 29 người
北海道 Hokkaido: 26 người.
神奈川県 Kanagawa: 16 người.
愛知県 Aichi: 17 người.
和歌山県 Wakayama: 13 người
千葉県 Chiba có 10 người.
熊本県 Kumamoto: 3 người
沖縄県 Okinawa: 3 người
石川県 Ishikawa là 2 người.
京都府 Kyoto: 2 người.
福岡県 Fukuoka: 2 người.
栃木県 Tochigi là 1 người.
埼玉県 Saitama là 1 người.
三重県 Mie: 1 người.
奈良県 Nara là 1 người.
大阪府 Osaka là 1người.
新型コロナウイルス 国内の感染確認851人に(クルーズ船含む)
2020年2月25日 11時33分新型コロナウイルス
厚生労働省によりますと、24日、クルーズ船で対応に当たった厚生労働省の職員と検疫官の合わせて2人の感染が新たに確認されました。また各地の自治体によりますと、北海道、東京都、石川県、神奈川県、熊本県で合わせて11人の感染が新たに確認されました。
これまでに国内で感染が確認された人は、
▽日本で感染した人や中国からの旅行者などが146人、
▽クルーズ船の乗客乗員が691人、
▽チャーター機で帰国した人が14人の合わせて851人となっています。
日本で感染した人や中国からの旅行者など146人のうち、
▽東京都は32人、
▽北海道は30人、
▽神奈川県は17人、
▽愛知県は17人、
▽和歌山県は13人、
▽千葉県は10人、
▽石川県は4人、
▽熊本県は4人、
▽沖縄県は3人、
▽京都府は2人、
▽福岡県は2人、
▽栃木県は1人、
▽埼玉県は1人、
▽三重県は1人、
▽大阪府は1人、
▽奈良県は1人、
それに、
▽厚生労働省の職員や検疫官などが7人です。
851 confirmed infected with coronavirus in Japan
The total number of confirmed infections with the new coronavirus in Japan stands at 851.
Of these,146 are people infected in Japan or tourists from China and elsewhere.
Among the passengers and crewmembers of the cruise ship Diamond Princess, 691 cases have been confirmed.
There were 14 infected people among those evacuated from China's Hubei Province on flights chartered by the Japanese government
新型コロナウイルス 政府 対策基本方針を決定
2020年2月25日 15時47分新型コロナウイルス
新型コロナウイルスの感染の拡大に備え、政府は患者数が大幅に増えた地域では、重症者向けの医療体制を確保するため、症状が軽い人には自宅療養を求めるなどとした対策の基本方針を決定しました。

政府は25日昼、総理大臣官邸で新型コロナウイルス対策本部を開き、感染の拡大に備えた対策の基本方針を決定しました。
基本方針では、現在の状況について「国内の複数地域で感染経路が明らかではない患者が散発的に発生し、一部地域には小規模な集団感染が把握されている状態だ」としています。
そのうえで、感染経路について「飛沫か接触感染で空気感染は起きていないと考えられる」とする一方、「閉鎖空間で近距離で多くの人と会話するなど、一定の環境下であれば、せきやくしゃみがなくても感染を拡大させるリスクがある」と指摘しています。
また、重症度は、致死率が極めて高い感染症ほどではないものの、季節性のインフルエンザと比べて高いリスクがあるとし、高齢者や基礎疾患がある人は重症化のリスクが高いと分析しています。
そして、感染拡大の防止策を講じ、患者が増加するペースを可能なかぎり抑えるとして、国民や企業に対して発熱などかぜの症状がみられる場合には、休暇を取得したり外出を自粛したりすることや、テレワークや時差出勤の推進を強力に呼びかけるとしています。
また、イベントの開催は現時点で、全国一律の自粛要請は行わないものの、感染の広がりなどを踏まえ、開催の必要性を改めて検討することなどを求めています。
さらに、臨時休校などについて、学校が適切に実施するよう都道府県から要請することにしています。
一方、今後、患者数が大幅に増えた地域では、重症化した患者向けの医療体制を確保するため、症状が軽い人は、自宅での安静・療養を原則とするほか、診療時間や動線を区分するなどの対策を講じたうえで、一般の医療機関でも患者を受け入れるとしています。
また、患者数が継続的に増えている地域については、患者の濃厚接触者に対する健康観察は縮小し、広く外出を自粛するよう協力を求めるとしています。
そして、こうした対応に切り替える際は、厚生労働省が考え方を示したうえで、地方自治体が判断して、地域の実情に応じた最適な対策を講じるとしています。
首相「方針に基づき より踏み込んだ対応を」

基本方針の決定を受け、安倍総理大臣は、「患者の増加スピードを可能なかぎり抑制し、国内の流行を抑えることが重要だ。自治体の状況に応じて地域の感染拡大の防止に向け、方針に基づき、より踏み込んだ対応を行っていく。自治体や医療機関など関係者と連携しつつ、必要な医療提供体制をしっかりと整備していく」と述べ、速やかに実行に移すよう指示しました。
情報提供
基本方針では国民や企業、地域などに対して情報提供を進めるとしています。
国民に対しては、正確で分かりやすい情報提供や呼びかけを行い冷静な対応を促すとしています。
具体的には、感染の発生状況などについての正確な情報提供や、手洗いやせきエチケットなどの対策の徹底、発熱などの症状がある場合の休暇取得や外出の自粛などを呼びかけます。
また企業に対しては、発熱などの症状がみられる従業員への休暇の取得やテレワークの推進などを呼びかけます。
イベントの開催については、現時点では全国一律の自粛要請を行うものではないとしたうえで、地域や企業には感染拡大を防ぐ観点から、イベントを開催する必要性を改めて検討するよう要請するとしています。
国内での感染状況の把握
感染症法に基づいて医師の届け出で感染の疑いがある人を把握し、ウイルス検査を行います。
そして感染が確認された場合は、感染経路などを調べるとともに濃厚接触者を把握します。
また民間の検査機関を含めて、ウイルス検査の機能向上を図るとしています。
今後、患者の数が継続的に増えた場合は、入院が必要な肺炎患者の治療を確定するためにウイルス検査を実施するという方針に移行させるとしています。
感染拡大防止策
集団感染が発生しているおそれがある場合には、関係する施設の休業やイベントの自粛など必要な対応を要請するとしています。
また、重症化しやすいとされる高齢者の感染を防ぐため、介護施設などでの対策を徹底するとともに、多くの人が集まる公共交通機関や道の駅などでの感染防止対策を進めます。
今後、地域で患者の数が継続的に増えた場合は、感染経路の調査や濃厚接触者への健康観察は縮小し、広く外出自粛の協力を求める対応に切り替えるとしています。
また感染拡大を防ぐために、学校での臨時休校などを適切に実施するよう都道府県から要請することにしています。
医療体制
まずは「帰国者・接触者相談センター」で連絡を受け、感染が疑われる場合には専用の外来窓口「帰国者・接触者外来」を紹介します。
そしてウイルス検査を行ったうえで必要に応じて入院させます。
また、医療機関で感染症に対応したベッドや人工呼吸器などの確保を進めるとともに治療法やワクチンなどの開発に取り組みます。
今後、地域で患者の数が大幅に増えた場合は一般の医療機関でも診療時間や動線を分けるなどの感染防止策を行ったうえで感染が疑われる患者を受け入れるとしています。
それにあわせて重症の患者を多く受け入れる見込みの感染症指定医療機関から順に「帰国者・接触者外来」を段階的に縮小します。
また、症状が軽度である場合には自宅での安静・療養を原則とし、状態が変化した時にかかりつけ医などに相談したうえで受診させます。
高齢者や持病がある人は感染すると重症化しやすいことからより早期・適切な受診につなげるとしています。
症状がない高齢者や持病がある人の継続的な医療・投薬については感染防止の観点から電話による診療で処方箋を発行するなどできるだけ医療機関を受診しなくてもよい体制をあらかじめ構築するとしています。
そのうえで重症者を優先的に受け入れる医療機関を決めるなど適切な体制を整備することにしています。また高齢者が利用する介護施設などで感染が疑われる人が出た場合には感染防止策を徹底するとともに重症化の恐れがある人を円滑に入院治療につなげるとしています。
水際対策
国内への感染者の急激な流入を防ぐために現在の入国制限や渡航中止勧告などは引き続き実施するとしています。
一方検疫での対応については今後医療資源の確保の観点から感染拡大防止策や医療提供体制などに応じてその運用を切り替えていくとしています。
そのほか
マスクや消毒液の増産、円滑な供給を関連する事業者に要請するとともに過剰な在庫を抱えることのないよう消費者や事業者に冷静な対応を呼びかけます。
また中国から一時帰国した児童・生徒の学校への受け入れを支援しいじめを防ぐための取り組みを進めることにしています。
患者や感染防止の対策に関わった医療関係者などの人権に配慮した取り組みを行います。
空港や港湾、医療機関におけるトラブルを防ぐために必要に応じて警戒や警備を実施します。
TRONG NHÓM, CÓ BẠN TÓM TẮT AI CẦN THÌ COI BẢNG TÓM TẮT Ở DƯỚI NHA.
NHẬT BẢN ĐƯA RA CÁC CHÍNH SÁCH CƠ BẢN ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI DỊCH CORONA !
Hôm nay, 25/2/2020, sau 3 lần họp thì trưa nay Chính phủ NB đã đưa ra quyết định cuối cùng về các chính sách CƠ BẢN để đối phó với dịch Corona như sau.
▽Thứ 1. Về nguyên nhân bùng phát: Do các tỉnh mới xuất hiện tình trạng lẻ tẻ những người bị nhiễm, do đó loại bỏ khả năng virus tồn tại trong không khí và lây nhiễm cho con người. Những ca nhiễm đều do tiếp xúc với mầm bệnh trực tiếp.Không khoanh vùng được ổ dịch.😞
▽Thứ 2.Về mức độ nghiêm trọng của bệnh dịch: So với cảm cúm influenza thông thường thì có nghiêm trọng hơn, tuy nhiên tỷ lệ tử vong không cao so với các bệnh dịch nguy hiểm khác. 😅
▽Thứ 3. Đề phòng lây lan: Những người có triệu chứng như ho, sốt thì nên xin nghỉ làm ở nhà hoặc xin làm kiểu online、
▽Thứ 4. Chính phủ không cấm tổ chức các sự kiện, hội nghị, tuy nhiên khuyến cáo các công ty nên xem xét đến sự cần thiết có nhất thiết phải tổ chức sự kiện, hội nghị hay không.
▽Thứ 5. Chính phủ không ban bố cho tất cả các trường học nghỉ học. Tuỳ vào tình hình của từng địa phương sẽ xem xét đến việc cho nghỉ học sau.
▽Cuối cùng và vô cùng quan trọng là: Những người có triệu chứng của nhiễm virus như sốt, ho, khó thở.. ở mức độ nhẹ thì nên Ở NHÀ và tự AN DƯỠNG hoặc mời bác sĩ đến nhà thay vì đến bệnh viện. Bệnh viện sẽ ưu tiên cho những trường hợp có triệu chứng bị nặng hoặc người già, người có tiền sử bệnh khác, bởi lẽ những đối tượng này có nguy cơ tử vong cao hơnhttps://www3.nhk.or.jp/news/html/20200225/k10012299571000.html
https://www3.nhk.or.jp/news/html/20200225/k10012300241000.html